Vật liệu mới GRC có nhiều ưu điểm hơn so với vật liệu xây dựng truyền thống trước đây. Vậy ưu điểm của vật liệu GRC là gì? Cùng Vietgrc tham khảo bảng so sánh vật liệu mới GRC với vật liệu xây dựng truyền thống, để hiểu rõ hơn về vật liệu GRC và có sự lựa chọn vật liệu phù hợp khi xây dựng các công trình.
Vật liệu GRC phù hợp với phong cách kiến trúc hiện đại
BẢNG SO SÁNH VẬT LIỆU MỚI GRC VỚI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRUYỀN THỐNG
TT | ĐẶC ĐIỂM
VẬT LIỆU |
LOẠI VẬT LIỆU | |
Vật liệu truyền thống | Vật liệu GRC | ||
1 | Độ dẻo | Ít | Nhiều |
2 | Độ chặt bê tông | Ít | Nhiều |
3 | Độ bền chống va đập | Thấp | Cao |
4 | Tính thẩm thấu hơi nước và không khí | Tính thẩm thấu cao, dễ thấm nước và lâu khô. | Tính thẩm thấu thấp, hầu như không thấm nước và có khả năng tự rửa trôi bề mặt. |
5 | Tính thẩm mỹ | Vẫn có những nét thẩm mỹ nhất định tồn tại trong vật liệu truyền thống. Nó phù hợp với những công trình có lối kiến trúc đơn giản, ít chi tiết cầu kỳ phức tạp. | GRC có tính thẩm mỹ rất cao. Do sản phẩm được đúc bằng khuôn nên dễ dàng tạo ra nhiều kiểu dáng đa dạng, màu sắc đẹp tự nhiên, tinh tế, chi tiết sắc sảo… GRC phù hợp với những công trình có lối kiến trúc phức tạp, cầu kỳ.
|
6 | Tính ứng dụng | Vật liệu truyền thống thường được ứng dụng trong một vài kiểu kiến trúc đơn giản, thường là các tấm phẳng. Nó có thể bị giới hạn về kiểu dáng và chi tiết trang trí phức tạp hoặc tải trọng nặng. | Đa dạng các ứng dụng, phù hợp với mọi thiết kế kiến trúc các công trình. Ngoài ứng dụng mặt dựng cho mặt tiền các công trình và trang trí ngoại thất, GRC còn ứng dụng trong trang trí nội thất, các chi tiến kiến trúc và trang trí cảnh quan sân vườn…
|
7 | Về độ bền | Độ bền vừa phải, dễ bị rạn nứt, bong tróc bề mặt do tác động của thời tiết, dễ giòn và mẻ khi cắt bê tông, dễ bị xuống cấp, phai màu cũ kỹ trong quá trình sử dụng. | Độ bền cao, ít bị rạn nứt hay bong tróc bề mặt, chịu được tác nhân địa chấn và thời tiết khắc nghiệt; độ uốn cao và độ kéo dãn tốt, giúp công trình bền vững với thời gian. |
8 | Tính đa dạng | Ít mẫu mã và màu sắc phụ thuộc vào màu sơn. | Đa dạng về màu sắc và lớp hoàn thiện bề mặt, màu sắc đẹp tự nhiên phù hợp với mọi công trình. |
9 | Khả năng chống cháy | Khả năng chống cháy tốt. | Khả năng chống cháy cao, bảo vệ vật liệu khỏi lửa nhiệt. |
10 | Thân thiện môi trường | Chịu tác động mạnh của môi trường, dễ bị mục rửa do bị ngấm nước. | Ít bị ảnh hưởng từ môi trường; sử dụng vật liệu tái chế; dễ được tái chế; chi phí vận chuyển thấp ít gây ô nhiễm môi trường, giảm lượng khí và chất thải, sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên. |
11 | Tải trọng | Khá nặng | Nhẹ, dễ dàng vận chuyển và tăng tốc độ thi công. |
12 | Thi công | Phức tạp, tốn thời gian, phụ thuộc vào điều kiện thời tiết | Đơn giản, nhanh; có thể thi công trong bất kỳ thời tiết nào. |
HÌNH ẢNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU GRC
Công trình sử dụng mặt dựng GRC
Vật liệu mới GRC ứng dụng tại công trình
Công trình sử dụng phào chỉ GRC
Tham khảo thêm: Vật liệu GRC trong trang trí sân vườn
Đừng để các khúc mắc cản trở bạn tạo nên những tuyệt tác
Hãy để chúng tôi được phục vụ bạn
Liên hệ