Khi tìm hiểu về bất kỳ một sản phẩm nào, điều quan trọng mà chúng ta hướng đến đó là giá cả và chất lượng của sản phẩm. Với các sản phẩm GRC nói chung và mặt dựng GRC nói riêng, quý khách hoàn toàn yên tâm với chất lượng và giá cả. Vì GRC được sản xuất bằng kỹ thuật hiện đại, tạo ra những sản phẩm tốt nhất phục vụ cho ngành xây dựng hiện nay. Vậy giá mặt dựng GRC là bao nhiêu? Chi phí giá mặt dựng GRC được tính cho mỗi công trình cụ thể như thế nào? Quý khách có thể tham khảo giá mặt dựng GRC qua bài viết này.
Giá mặt dựng GRC phụ thuộc vào từng công trình cụ thể
1. Giá mặt dựng GRC
Mặt dựng GRC cung cấp các giải pháp về tính linh hoạt và độ bền cao, thay thế các sản phẩm đá tự nhiên bằng những tấm mặt dựng kích cỡ lớn. Giá mặt dựng GRC phụ thuộc vào thiết kế, sản xuất và thi công lắp dựng hoàn thiện tại công trình. Các nhà sản xuất GRC chất lượng cao ít phải đối mặt với những rủi ro, vì họ luôn cung cấp những giải pháp xây dựng sáng tạo thật sự cho các dự án tầm cỡ. Như vậy, giá mặt dựng GRC sẽ phù hợp với những công trình như thế này.
2. So sánh giá mặt dựng GRC và các loại mặt dựng khác
Các loại mặt dựng truyền thống như: nhôm, kính, alu… thường có giá trị sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, có thể là 10 năm, 15 năm. Chúng có thể dễ phai màu, cũ kỹ, bị vỡ hoặc rỉ sét do tác động của thời tiết, phải tốn các chi phí để bảo trì, bảo dưỡng hoặc thay mới… Giá mặt dựng GRC với chi phí ban đầu sẽ cao hơn, nhưng độ bền của mặt dựng GRC thì hơn hẳn các loại mặt dựng truyền thống khác. Mặt dựng GRC không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, không bám bụi bẩn, giữ mãi vẻ đẹp sang trọng. Sử dụng mặt dựng GRC sẽ không tốn chí phí cho quá trình bảo dưỡng hay thay mới. Chủ đầu tư chỉ cần tốn chi phí 1 lần ban đầu cho việc lắp dựng mặt dựng GRC, và sau đó công trình sẽ bền đẹp mãi theo thời gian.
Mặt dựng GRC được sản xuất và lắp dựng với giá cả hợp lý nhất
3. Thông tin liên hệ về giá mặt dựng GRC
Vietgrc chuyên cung cấp các loại mặt dựng GRC cho các công trình xây dựng trong và ngoài nước với giá cả và chi phí lắp dựng hợp lý nhất. Giá cả chi phí sản xuất, lắp dựng mặt dựng GRC sẽ phụ thuộc vào từng công trình khác nhau. Chúng tôi sẽ báo giá cụ thể khi làm việc với khách hàng qua điện thoại, email hoặc gặp trực tiếp để bàn bạc. Mọi chi tiết và giá cả, chi phí sản xuất lắp dựng mặt dựng GRC, quý khách vui lòng liên hệ Vietgrc, để nhận bảng báo giá cụ thể.
4. Bảng so sánh giá mặt dựng GRC
BẢNG SO SÁNH GIÁ MẶT DỰNG GRC VỚI CÁC LOẠI MẶT DỰNG KHÁC
Loại vật liệu | grc
( Glass Fiber Concrete ) |
Aluminum composite panel (Tấm ốp hợp kim nhôm nhựa) | Kính | Tường gạch |
Đặc điểm vật liệu | Cường độ chịu lực cao: nén lên đến 70 MPa, uốn 15-20 MPa, kéo 10-20 MPa, với độ dày rất mỏng 10-25 mm | Cường độ chịu lực thấp, khả năng chống va đập kém | Khả năng chịu lực hơn kính thường nhưng vẫn dễ bị vỡ khi bị tác động bởi vật nhọn hoặc va chạm tại các góc và một số nguyên nhân khác tác động vào | Cường độ cao, khả năng chịu lực đáp ứng tốt các yêu cầu của vật liệu bao che công trình |
Vì sản suất theo phương pháp đúc khuôn nên khả năng tạo hình ưu việt, có thể tạo ra bất kì hình dạng nào | Hình dạng là các tấm phẳng, có thể uốn cong, không tạo được các hình dạng đặc thù | Hình dạng chỉ là các tấm phẳng, khó tạo điểm nhấn trong kiến trúc | Khó tạo ra các hình dạng phức tạp, không tạo nên các điểm nhấn về kiến trúc cho công trình | |
Độ bền cao, vì là bê tông gia cường sợi thủy tinh và phụ gia hóa dẻo, không bị tác động bởi môi trường, thời tiết, nên có độ bền đẹp với thời gian | Tuổi thọ thấp khoảng 10 năm. Ngoài ra tuổi thọ của loại mặt dựng này còn phụ thuộc vào liên kết giữa các tấm. Nếu liên kết hỏng các tấm có hiện tường phồng lên, đường keo liên kết dễ bong tróc. Ngoài ra còn phụ thuộc vào tuổi thọ các loại keo silicon sử dụng | Tuổi thọ trung bình của kính cường lực khoảng 15-20 năm và còn phụ thuộc vào quá trình sử dụng. Có khả năng nổ vỡ trong quá trình sử dụng, bị tác động bởi thời tiết, gió hay va đập mạnh | Tuổi thọ cao nhưng mau xuống cấp do chất lượng bả matic và sơn nước | |
Có khả năng tự làm sạch bề mặt, không bám bụi, rêu mốc, không tốn chi phí vệ sinh, làm sạch, bảo dưỡng, bảo trì | Không có khả năng tự làm sạch bề mặt, dễ bám bụi, tốn chi phí vệ sinh trong quá trình sử dụng | Không có khả năng tự làm sạch, dễ bám bụi, lu mờ, tốn chi phí vệ sinh trong quá trình sử dụng | Không có khả năng tự làm sạch bề mặt, để bị ẩm mốc, rong rêu bám vào. Thường phải sơn mới sau 2-3 năm sử dụng | |
Trọng lượng nhẹ, giảm tải trọng tác động lên công trình. | Trọng lượng nhẹ | Trọng lượng trung bình | Trọng lượng lớn, chiếm không gian công trình, tăng tải trọng tác động lên công trình | |
Không bị tác động bởi thời tiết, môi trường bên ngoài (nắng, mưa, gió bụi…) | Có khả năng chịu được tác động của thời tiết trong một giới hạn nhất định nào đó | Ít chịu tác động của thời tiết, chịu được sự thay đổi chênh lệch nhiệt độ cao | Chịu ảnh hưởng lớn do tác động của thời tiết, lớp hoàn thiện của tường bao che (sơn, bả matic) dễ bị bong tróc, rêu mốc, phai màu, cũ kỹ | |
Khả năng cách âm và cách nhiệt tốt | Có khả năng cách âm cách nhiệt | Có khả năng cách âm cách nhiệt | Khả năng cách âm cách nhiệt trung bình | |
Không bị hiệu ứng nhà kính bên trong công trình | Không bị hiệu ứng nhà kính bên trong công trình | Gây ra hiệu ứng nhà kính làm tăng nhiệt độ bên trong công trình | Dễ hấp thu nhiệt gây tăng nhiệt bên trong công trình | |
Tiết kiệm năng lượng trong quá trình vận hành công trình | Tiết kiệm năng lượng trong quá trình vận hành công trình | Tốn năng lượng trong quá trình vận hành công trình do hiệu ứng nhà kính gây ra | Tốn năng lượng cho quá trình vận hành công trình do việc hấp thu nhiệt của tường gạch | |
Khả năng chống cháy rất cao | Có khả năng chống cháy | Có khả năng chống cháy | Có khả năng chống cháy | |
Màu sắc đa dạng, phong phú, mẫu mã, hoa văn đa dạng, sắc nét | Màu sắc đa dạng | Màu sắc không đa dạng | Màu sắc phụ thuộc màu sơn ngoại thất công trình | |
Chi phí sản xuất vật liệu | ~2.000.000 VNĐ/m2 | ~400.000 VNĐ/m2 | Kính Việt-Nhật dày 12mm: 750.000 VNĐ/m2, dày 15mm: 1.350.000 VNĐ/m2, dày 19mm: 1.950.000 VNĐ/m2 | ~500.000 VNĐ/m2 (tường dày 20 cm) |
Chi phí lắp dựng | Bao gồm nhân công, hệ khung đỡ | Bao gồm nhân công, hệ khung đỡ | Bao gồm nhân công, hệ khung đỡ | Bao gồm nhân công, phần thô và hoàn thiện |
Chi phí bảo dưỡng | Không có | Phát sinh chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới trong quá trình sử dụng | Phát sinh chi phí bão dưỡng, vệ sinh mặt kính, sữa chữa thay thế trong quá trình sử dụng | Phát sinh chi phí sữa chữa trong quá trình sử dụng do bong tróc sơn, phai màu sơn |
Xét chi phí tổng hể | 10 năm: 2.000.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp dựng | 10 năm: 400.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới | 10 năm: 750.000 VNĐ/m2, hoặc 1.350.000 VNĐ/m2, hoặc 1.950.000 VNĐ/m2+chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới | 10 năm: 500.000 VNĐ/m2 + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, xây mới |
20 năm: 2.000.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp dựng | 20 năm: (400.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt+ chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 2 | 20 năm: 750.000 VNĐ/m2, hoặc 1.350.000 VNĐ/m2, hoặc 1.950.000 VNĐ/m2+ chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới | 20 năm: 500.000 VNĐ/m2 + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, xây mới nếu có | |
30 năm: 2.000.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp dựng | 30 năm: (400.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 3 | 30 năm: (750.000 VNĐ/m2, hoặc 1.350.000 VNĐ/m2, hoặc 1.950.000 VNĐ/m2 + ( chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 2 | 30 năm: 500.000 VNĐ/m2 + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, xây mới nếu có | |
40 năm: 2.000.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp dựng | 40 năm: (400.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 4 | 40 năm: (750.000 VNĐ/m2, hoặc 1.350.000 VNĐ/m2, hoặc 1.950.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 2 | 40 năm: 500.000 VNĐ/m2 + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, xây mới nếu có | |
50 năm: 2.000.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp dựng | 50 năm: (400.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 5 | 50 năm: (750.000 VNĐ/m2, hoặc 1.350.000 VNĐ/m2, hoặc 1.950.000 VNĐ/m2 + chi phí lắp đặt + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới ) x 3 | 50 năm: 500.000 VNĐ/m2 + chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, xây mới nếu có | |
Lưu ý: Đó là chưa kể đến thiệt hại về mặt sử dụng khi thay thế sửa chữa công trình và các chi phí phát sinh khác trong quá trình bảo dưỡng, thay mới. |
Sau khi tham khảo bảng so sánh giá mặt dựng GRC với các loại mặt dựng thường dùng trong xây dựng, chúng ta thấy rằng: Mặt dựng GRC có nhiều ưu điểm hơn và xét về chi phí tổng thể thì sử dụng mặt dựng GRC cho các công trình là rất phù hợp.
Đừng để các khúc mắc cản trở bạn tạo nên những tuyệt tác
Hãy để chúng tôi được phục vụ bạn
Liên hệ